xin lỗi bằng nhiều thứ tiếng

Đức nguyên Giáo hoàng Biển Đức XVI lên tiếng trực tiếp và cách cá nhân để đưa ra tiếng nói của ngài về báo cáo về các vụ lạm dụng ở giáo phận Munich và Freising, nơi ngài làm tổng giám mục gần 5 năm. một lần nữa ngài xin lỗi về sự nhầm lẫn, hoàn toàn không một tổ may có ba người thợ phải may 180 bộ quần áo. Biết rằng người thứ nhất làm việc trong 5 ngày được 10 bộ, người thứ hai làm trong 4 ngày 12 bộ, người thứ ba làm trong 6 ngày được 24 bộ. Hỏi nếu cả ba người cùng làm thì trong bap lâu sẽ may xong 180 bộ quần áo đó Anh xin lỗi em về mọi thứ thật nhiều. 8. Em là người dẫn đường cho anh, nhưng khi em tức giận thì anh lại như người mất phương hướng của cuộc sống này. Vì vậy phương hướng của cuộc đời anh ơi, hãy tha thứ cho anh đi. 9. Nếu em bỏ lại mình anh, anh sẽ tự hủy hoại Cách Xin Lỗi Bằng Tiếng Đức. Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM. Trong ngôn ngữ nào thì việc xin lỗi là một vấn đề nhạy cảm và bạn phải biết lựa lời để đối phương thông cảm và thấu hiểu. Sau đây Nếu biết nói xin lỗi kịp thời, đúng hoàn cảnh thì mọi chuyện sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách xin lỗi bằng tiếng Hàn nhé. Xin lỗi trong tiếng Hàn gồm 2 từ thông dụng là 죄송하다 và 미안하다. Tùy vào tình huống giao tiếp mà chúng ta có cách dùng khác nhau. Trường hợp trang trọng, lịch sự: 죄송합니다 /Chuê sông ham ni ta/. Shaded Pole Single Phase Induction Motor. Trong tiếng Anh có một thành ngữ rất có ý nghĩa To err is human, to forgive is divine. Đây là một câu thành ngữ khá quen thuộc đối với người bản xứ với ý nghĩa Con người ai cũng mắc sai lầm, đừng nên quá khắt khe với lỗi lầm của người khác quá. Tuy nhiên, mỗi khi mắc sai lầm, điều chúng ta cần làm trước hết chính là nhận ra và thừa nhận lỗi lầm mình gây nên. 50 mẫu câu xin lỗi bằng tiếng Anh Nhưng, muốn nói “xin lỗi” thật chuẩn “Tây” thì đừng mãi “I’m sorry” nữa; thay vào đó, sử dụng gần 50 mẫu câu xin lỗi bằng tiếng Anh VOCA tổng hợp dưới đây để thực hành trong giao tiếp thường ngày nhé! I. Những câu xin lỗi thông thường STT Câu tiếng Anh Câu dịch nghĩa Cách dùng 1 I’m so sorry! Tôi xin lỗi/ rất tiếc. Câu xin lỗi thông thường 2 Sorry for your loss. Tôi rất lấy làm tiếc về sự mất mát của bạn. Khi người đối thoại có người thân qua đời. 3 I apologise. Tôi xin lỗi. Khi bạn gây ra sai sót/lỗi lầm gì đó. 4 Please forgive me. Hãy tha lỗi cho tôi. 5 Sorry, I didn’t mean to do that. Xin lỗi, tôi không cố ý làm vậy. Khi bạn vô tình làm sai điều gì đó. 6 I’m terribly sorry. Tôi vô cùng xin lỗi. Trong các tình huống thực sự nghiêm trọng, mức độ của lỗi bạn gây ra khá nghiêm trọng, và bạn cần sự tha thứ từ người đó. 7 It’s my fault. Đó là lỗi của tôi. 8 I was wrong on that. Là tôi sai. 9 Please don’t be mad at me. Làm ơn, đừng giận tôi nhé. 10 My mistake. I had that wrong Lỗi của tôi. Tôi đã làm không đúng 11 How stupid/careless/thoughtless of me Sao tôi lại ngớ ngẩn/bất cẩn/thiếu suy nghĩ như vậy 12 I have to say sorry you. Tôi phải xin lỗi bạn. 13 I don't mean to Tôi không cố ý. 14 How should I apologize you? Tôi phải xin lỗi bạn như thế nào đây? 15 I don't mean to make you displeased. Tôi không cố ý làm bạn phật lòng. II. Những câu xin lỗi với bạn bè STT Câu tiếng Anh Câu dịch nghĩa Cách dùng 1 My bad. Lỗi của tôi./ Là do tôi. Được dùng phổ biến với lứa tuổi thiếu niên. 2 Whoops. Tiếc nhỉ. Cách nói thoải mái giữa bạn bè thân thiết. 3 Oops, sorry. Ối, Xin lỗi. Nói thoải mái giữa bạn bè thân thiết hoặc hàm ý mỉa mai. 4 Oops, I did it again. Ối, mình lại làm sai rồi. Dùng trong trường hợp bạn đã thay đổi một điều gì đó với người bạn của bạn. 5 Ever so sorry. Rất xin lỗi. VOCA EPT Kiểm tra và đánh giá trình độ tiếng Anh III. Những câu xin lỗi trang trọng trong văn văn viết STT Câu tiếng Anh Câu dịch nghĩa Cách dùng 1 I beg your pardon Tôi nợ bạn một lời xin lỗi Câu này thường hay được sử dụng trong văn viết nhiều hơn. 2 I must apologize. Tôi phải xin lỗi. Dùng được cả trong cả văn nói va văn viết nhưng thường dùng trong văn viết nhiều hơn. 3 Please excuse my ignorance. Xin hãy bỏ qua sự thiếu sót của tôi 4 I had that wrong. Lỗi của tôi. Tôi đã làm không đúng 5 How stupid/careless/thoughtless of me. Sao tôi lại ngớ ngẩn/bất cẩn/thiếu suy nghĩ như vậy 6 I hope that you can forgive me. Tôi hy vọng bạn có thể tha thứ cho tôi. IV. Những câu xin lỗi trong email, thư trang trọng STT Câu tiếng Anh Câu dịch nghĩa Cách dùng 1 I would like to express my regret. Tôi muốn nhấn mạnh sự hối tiếc của mình. 2 I apologize wholeheartedly/ unreservedly. Tôi toàn tâm toàn ý muốn xin lỗi. 3 Please accept my/ our sincere apologies. Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi/ chúng tôi. V. Những câu xin lỗi xã giao trong giao tiếp STT Câu tiếng Anh Câu dịch nghĩa Cách dùng 1 Pardon me. Tha thứ cho tôi. Thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày khi muốn thể hiện sự xin lỗi với người lớn tuổi. 2 I have to say sorry. Tôi phải nói lời xin lỗi. Thường được dùng trong giao tiếp khi bạn muốn xin lỗi ai đó một cách trang trọng hơn. 3 I hope that you can forgive me. Tôi hy vọng bạn có thể tha thứ cho tôi. 4 I cannot express how sorry I am. Tôi không thể diễn tả được mình cảm thấy hối hận như thế nào 5 It something was inexcusable. Điều đó đúng là không thể tha thứ được. 6 There is no excuse for my behavior. Tôi không có lời bào chữa nào cho hành vi của mình. 7 I feel that I should be responsible for that matter. Tôi cảm thấy phải chịu trách nhiệm về việc đó. 8 Sorry. I didn’t mean to do that. Xin lỗi, tôi không có cố ý làm như vậy. Khi bạn làm việc gì đó sai, và bạn muốn là không phải do bạn cố tình, hoặc đó chỉ là sơ suất của bạn. 9 I owe you an apology. Tôi nợ bạn một lời xin lỗi. Câu này dùng khi bạn làm điều gì đó có lỗi nhưng chưa thể xin lỗi người ta. 10 Sorry to bother you. Xin lỗi vì đã làm phiền bạn. 11 We would like to apologize for the delay Chúng tôi xin lỗi vì sự chậm trễ. Các câu này dùng trong trường hợp bạn tới trễ một cuộc hẹn nào đó. 12 Sorry to hear that Rất tiếc khi biết điều đó. Khi nghe ai chia sẻ một tin không vui như con ốm, bị sa thải 13 You can’t believe how sorry I am. Bạn không thể tin được rằng tôi cảm thấy có lỗi như thế nào đâu? Trên đây là đầy đủ những tổng hợp những mẫu câu xin lỗi trong tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức này, bạn giúp bạn áp dụng thường xuyên trong tiếng Anh giao tiếp của mình. Chúc các bạn thành công! Xin lỗi là câu thường dùng hàng ngày trong bất kỳ ngôn ngữ nào. Vậy cách nói XIN LỖI bằng tiếng Trung Quốc khi làm phiền người khác hoặc khi mắc sai lầm là như thế nào? Chúng ta hãy cũng tiếng Trung Chinese tham khảo bài viết dưới đây. Như đã nói ở trên “Xin lỗi” thường được dùng trong 2 tình huống Xin lỗi(对不起)duì bu qǐ 1. Xin lỗi khi gây ra lỗi lầm Lúc đó ta nói 对不起 /duìbùqǐ/ Ví dụ Xin lỗi, tôi làm bẩn cái váy mới của bạn rồi. 对不起, 我把你的新裙子弄脏了 Duìbùqǐ, wǒ bǎ nǐ de xīn qúnzi nòng zāng le 2. Xin lỗi khi làm phiền người khác Lúc đó ta dùng 不好意思 /bù hǎoyìsi/ Ví dụ Xin lỗi, cho tôi hỏi mấy giờ rồi? Điện thoại của tôi hết pin rồi Bù hǎoyìsi, xiànzài jǐ diǎn le? Wǒ de shǒujī méi diànle 不好意思,现在几点了? 我的手机没电了 Tóm lại Khi mắc sai lầm ta dùng 对不起 /duìbùqǐ/. Khi làm phiền, cảm thấy làm phiền thì dùng 不好意思 /bù hǎoyìsi/ – 很对不起! /hěn duì bù qǐ / Rất xin lỗi! – 真对不起! /zhēn duì bù qǐ / Thật sự xin lỗi! – 非常抱歉! /fēi cháng bào qiàn/ Vô cùng xin lỗi! Mẫu câu Xin lỗi tiếng Trung thường dùng 1. Thật xin lỗi, để bạn phải đợi lâu rồi 很抱歉 /hěn bàoqiàn/ 很抱歉,让你久等了 hěn bàoqiàn, ràng nǐ jiǔ děngle 2. Thành thật xin lỗi, tôi đến muộn. 真抱歉,我来晚了。 Zhēnbàoqiàn, wǒláiwǎnle. 3. Anh biết sai rồi, tha lỗi cho anh lần nữa nhé 请原谅 /qǐng yuánliàng/ hoặc 再原谅我一次吧 /zài yuánliàng wǒ yīcì ba/ 原谅 /yuánliàng/ – tha thứ 我知错了,再原谅我一次吧 /wǒ zhī cuòle, zài yuánliàng wǒ yīcì ba/ 4. Để em phải chịu nhiều cực khổ, là lỗi của anh 是我的错 = 是我不对 /shì wǒ de cuò = shì wǒ bùduì/ 让你吃那么多苦, 是我不对 /ràng nǐ chī nàme duō kǔ, shì wǒ bùduì/ 5. Cảm phiền, đi tới ga tàu thì đi như nào? – 劳驾, 去火车站怎么走? /láo jià, qù huǒ chē zhàn zěn me zǒu/ 6. Làm phiền các cậu như vậy tôi thấy áy náy quá. – 这样打扰你们我真过意不去. /zhè yàng dǎ rǎo nǐmen wǒ zhēn guò yì bú qù / 7. Rất xin lỗi, chúng tôi phục vụ không chu đáo. – 实在过意不去, 我们服务不周。 /shí zài guò yì bú qù, wǒmen fú wù bù zhōu / Tiếp 1 số ví dụ – 对不起, 我迟到了! /duì bù qǐ, wǒ chí dào le/ Xin lỗi tôi đến muộn! – 对不起, 我错了! /duì bù qǐ, wǒ cuò le/ Xin lỗi tôi sai rồi! – 对不起, 我发错了信息。 别介意。 /duì bù qǐ, wǒ fā cuò le xìn xī 。 bié jiè yì/ Xin lỗi tôi gửi nhầm tin nhắn. Đừng để ý. – 对不起, 您拨打的电话暂时无法沟通, 请稍后再拨! /duì bù qǐ, nín bō dǎ de diàn huà zàn shí wú fǎ gōu tōng, qǐng shāo hòu zài bō / Xin lỗi, số máy quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được, xin quý khách vui lòng gọi lại sau! – 对不起, 我要暂时离开一下, 大约是5分钟时间。 /duì bù qǐ, wǒ yào zàn shí lí kāi yí xià, dà yuē shì 5 fēn zhōng shí jiān/ Xin lỗi, tôi phải dời đi một lát, chắc khoảng 5 phút. – 对不起, 我踩你的脚了吧? /duì bù qǐ, wǒ cǎi nǐ de jiǎo le ba/ Xin lỗi, tôi dẫm vào chân cậu đúng không? – 对不起, 让你久等了! /duì bù qǐ, ràng nǐ jiǔ děng le/ Xin lỗi, để cậu đợi lâu rồi! – 实在对不起, 公司有规定外人不能进入! /shí zài duì bù qǐ, gōng sī yǒu guī dìng wài rén bù néng jìn rù/ Thật sự xin lỗi, công ty có quy định, người ngoài không được vào! – 真对不起, 这个月太忙了, 我把这事儿忘了! /zhēn duì bù qǐ, zhè gè yuè tài máng le, wǒ bǎ zhè shìr wàng le/ Thực xin lỗi, tháng này bận quá, tôi quên mất chuyện này rồi! – 给你添麻烦了, 我真的很抱歉! /gěi nǐ tiān máfan le, wǒ zhēn de hěn bào qiàn/ Gây thêm rắc rối cho cậu rồi, tôi thực sự rất xin lỗi! – 抱歉, 打扰一下! /bào qiàn, dǎ rǎo yí xià/ Xin lỗi, làm phiền một chút! – 抱歉, 又来打扰你. /bào qiàn, yòu lái dǎ rǎo nǐ / Xin lỗi lại đến làm phiền cậu. – 我服务不周, 非常抱歉! /wǒ fú wù bù zhōu, fēi cháng bào qiàn/ Vô cùng xin lỗi, tôi phục vụ không chu đáo! – 很抱歉, 刚才我有些急躁。 /hěn bào qiàn, gāng cái wǒ yǒu xiē jí zào/ Rất xin lỗi, lúc nãy tôi có hơi hấp tấp. – 很抱歉我这么早就来烦扰你。 /hěn bào qiàn wǒ zhè me zǎo jiù lái fán rǎo nǐ/ Rất xin lỗi, sớm như vậy đã đến làm phiền cậu. – 实在抱歉, 我已无能为力了。 /shí zài bào qiàn, wǒ yǐ wú néng wéi lì le/ Thực sự xin lỗi, tôi đã bó tay rồi. – 真的很抱歉, 我不能答应你的请求。 /zhēn de hěn bào qiàn, wǒ bù néng dā yīng nǐ de qǐng qiú / Thật sự rất xin lỗi, tôi không thể đáp ứng lời thỉnh cầu của bạn. – 我有些急事, 今晚不能见你了, 十分抱歉! /wǒ yǒu xiē jí shì, jīn wǎn bù néng jiàn nǐ le, shí fēn bào qiàn/ Tôi có chút việc gấp, tối nay không gặp cậu được rồi, rất xin lỗi! – 我知道我错了, 真的很抱歉, 希望你能原谅! /wǒ zhī dào wǒ cuò le, zhēn de hěn bào qiàn, xī wàng nǐ néng yuán liàng/ Tôi biết tôi sai rồi, thật sự rất xin lỗi, hi vọng cậu có thể tha thứ! – 不好意思, 我也有我的难处, 这件事我想帮也帮不了! /bù hǎo yìsi, wǒ yě yǒu wǒ de nán chù, zhè jiàn shì wǒ xiǎng bāng yě bāng bù liǎo/ Xin lỗi, tôi cũng có chỗ khó của tôi, chuyện này tôi muốn giúp cũng không giúp được! – 我的打字速度很慢, 请多包涵! /wǒ de dǎ zì sùdù hěn màn, qǐng duō bāo hán / Tốc độ đánh máy của tôi rất chậm, xin hãy thông cảm cho! – 不好意思, 先生, 你认错人了, 我不认识你! /bù hǎo yìsi, xiān shēng, nǐ rèn cuò rén le, wǒ bù rènshi nǐ/ Xin lỗi, tiên sinh, ông nhận nhầm người rồi, tôi không quen ông! – 占了你这么多时间, 真不好意思! /zhān le nǐ zhè me duō shí jiān, zhēn bù hǎo yìsi/ Mất nhiều thời gian của cậu rồi, thật ngại quá! – 不好意思, 请借过一下! /bù hǎo yìsi, qǐng jiè guò yí xià/ Xin lỗi, cho đi qua một chút! – 真不好意思, 请原谅我无能为力, 这件事我帮不了你了! /zhēn bù hǎo yìsi, qǐng yuán liàng wǒ wú néng wéi lì, zhè jiàn shì wǒ bāng bù liǎo nǐ le/ Thực xin lỗi, thứ lỗi cho tôi vô dụng, chuyện này tôi không giúp được cậu rồi! – 不好意思, 我们是不是在哪里见过了? /bù hǎo yìsi, wǒmen shì bú shì zài nǎ lǐ jiàn guò le/ Thật ngại quá, có phải chúng ta đã từng gặp nhau ở đâu rồi không? – 实在不好意思, 我们要关门了! /shí zài bù hǎo yìsi, wǒmen yào guān mén le/ Rất xin lỗi, chúng tôi phải đóng cửa rồi! – 刚才难为你了, 她也不是故意的, 请见谅! /gāng cái nán wéi nǐ le, tā yě bú shì gùyì de, qǐng jiàn liàng/ Lúc nãy làm khó cho cậu rồi, cậu ấy cũng không phải cố ý, mong cậu thông cảm cho! Video cách nói Xin lỗi Biết cách dùng các từ khẩu ngữ thường dùng trong tiếng Trung sẽ giúp người học nhớ lâu hơn trong quá trình học, như từ “Xin lỗi trong tiếng Trung” ở bài trên. Ngoài ra nếu nắm vững và áp dụng cách dùng chuẩn sẽ cảm giác thân thiện hơn trong giao tiếp trong mọi ngôn ngữ. ⇒ Xem thêm bài viết Xin chào trong tiếng Trung Cám ơn trong tiếng Trung Xin lỗi là một phần quan trọng trong giao tiếp và truyền đạt sự thành tâm. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá cách xin lỗi một cách chính xác và tinh tế trong tiếng Anh. E-talk sẽ cung cấp những mẫu câu xin lỗi trong tiếng Anh phổ biến và hữu ích trong các tình huống khác nhau. Bạn sẽ học được cách diễn đạt lời xin lỗi một cách tự tin và lịch sự, từ những tình huống thông thường đến những tình huống đặc biệt. Hãy bắt đầu hành trình xin lỗi tiếng Anh một cách thành thạo ngay hôm ích của việc học nói câu xin lỗi trong tiếng AnhTrong cuộc sống hàng ngày, việc xin lỗi không chỉ là một hành động lịch sự mà còn là một kỹ năng quan trọng để xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt. Đặc biệt, khi chúng ta học cách xin lỗi trong tiếng Anh, chúng ta mở ra một cánh cửa mới để thể hiện sự tôn trọng và đồng thời tạo dựng sự hiểu biết đa văn hóa. Cùng chúng tôi điển qua những lợi ích tuyệt vời mà việc học xin lỗi trong tiếng Anh mang lạiXây dựng mối quan hệ mạnh mẽ Kỹ năng xin lỗi trong tiếng Anh giúp chúng ta xây dựng mối quan hệ tốt với những người xung quanh. Khi chúng ta thể hiện sự lượng giác và lời xin lỗi chân thành, chúng ta tạo ra một môi trường tin cậy và khích lệ sự tha thứ. Điều này giúp chúng ta duy trì mối quan hệ mạnh mẽ, giảm xung đột và tạo điều kiện cho sự phát triển cá nhân và chuyên dựng lòng tin và sự tôn trọng Khi chúng ta biết cách xin lỗi một cách chính xác và tinh tế trong tiếng Anh, chúng ta tạo ra lòng tin và sự tôn trọng từ phía người khác. Việc thể hiện sự lấy làm tiếc và sẵn lòng sửa sai trong giao tiếp giúp chúng ta xây dựng một hình ảnh đáng tin cậy và chuyên nghiệp. Người khác sẽ cảm thấy đáng tin cậy và tự tin khi làm việc hoặc tương tác với chúng tiếp đa văn hóa Học cách xin lỗi trong tiếng Anh mở ra cánh cửa cho giao tiếp đa văn hóa. Với sự phát triển của công nghệ và quan hệ quốc tế, chúng ta thường gặp gỡ và làm việc với những người từ các quốc gia và văn hóa khác nhau. Biết cách xin lỗi trong tiếng Anh giúp chúng ta thể hiện sự tôn trọng và hiểu biết đối với các quy tắc và giá trị văn hóa của người khác. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự hòa hợp và hợp tác trong môi trường đa văn năng giao tiếp mạnh mẽ Việc học cách xin lỗi trong tiếng Anh không chỉ cung cấp cho chúng ta một kỹ năng xã hội quan trọng mà còn làm cho kỹ năng giao tiếp của chúng ta trở nên mạnh mẽ hơn. Khi chúng ta biết cách thể hiện lời xin lỗi một cách lịch sự và chân thành, chúng ta phát triển khả năng diễn đạt ý kiến, đồng thời khắc phục những sai lầm trong quá trình giao tiếp. Điều này giúp chúng ta trở nên tự tin và linh hoạt trong việc tương tác và thể hiện ý kiến của mình. Các câu xin lỗi tiếng Anh phổ biếnCác câu xin lỗi bằng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngàyTrong cuộc sống hàng ngày, nếu bạn gây ra những sai lầm nào đó, việc gửi tới người xung quanh lời xin lỗi chân thành đóng vai trò như một sợi chỉ giúp hàn gắn mối quan hệ lại với nhau. Tuy nhiên trong trường hợp này, lời xin lỗi nên được thể hiện một cách ngắn gọn, tránh dài dòng. Một số mẫu câu xin lỗi trong tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày bạn có thể tham khảo nhưIt’s really my fault – Đó thực sự là lỗi của for keeping you waiting – Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ đợi!I’m sorry, I don’t mean to – Tôi xin lỗi, tôi không cố so sorry. I was incorrect – Tôi rất xin lỗi. Tôi đã really apologize for my mistake, I should have been paying more attention – Tôi thực sự xin lỗi vì sai lầm của mình, đáng lẽ tôi nên chú ý was wrong of me. I promise I will never do it again – Đó là sai lầm của tôi. Tôi hứa sẽ không bao giờ tái phạm lại một lần messed up and I’m really sorry, I will try to do better next time. Tôi đã làm sai và tôi thực sự xin lỗi, tôi sẽ cố gắng làm tốt hơn vào lần sorry for hurting your feelings. I promise I will not be mean to you again. Tôi thực sự xin lỗi vì đã làm tổn thương cảm xúc của bạn. Tôi hứa tôi sẽ không ác ý với bạn một lần nào câu xin lỗi bằng tiếng Anh trong tình yêuTrong tình yêu, hầu hết chúng ta rất khó có thể tránh khỏi được những cuộc mâu thuẫn, cãi vã. Ở những khoảnh khắc này, thay vì đôi co anh đúng hay em đúng thì chúng ta nên bĩnh tĩnh và gửi tới nhau những lời xin lỗi chân thành. Có thể lời xin lỗi không phải là tất cả để hàn gắn mối quan hệ. Nhưng nó sẽ là liều thuốc giảm đau rất có tác dụng. Dưới đây là một số câu xin lỗi trong tiếng Anh trong tình yêu hay, ý nghĩaI didn’t mean to hurt you but I’m really sorry I did. Will you please give me another chance? Anh không hề cố ý khi làm tổn thương em nhưng anh thực sự xin lỗi vì điều đó. Em có thể cho anh một cơ hội khác được không?.I’m sorry. I shouldn’t have said that. Anh xin lỗi, anh không nên nói những điều đó.It was really my fault that I lost my temper. Will you please forgive me? Đó thực sự là lỗi mà anh đã gây ra khi mất bình tĩnh, xin em hãy tha thứ cho anh.My heart has bled since the day I hurt you. Please forgive my mistakes. I am sorry. Trái tim anh đã rỉ máu kể từ ngày anh làm tổn thương tới em. Xin hãy tha thứ cho những lỗi lầm mà anh gây ra. Anh thực sự xin lỗi.My soul is lonely without yours. I really need you to forgive me for the little mistakes I’ve done. Tâm hồn anh cô đơn khi không có em. Anh thực sự cần em tha thứ cho những lỗi lầm nhỏ mà anh đã làm.I live in a black world since you went away. You were my rainbow. Please color my life again. Anh sống trong một thế giới toàn màu đen kể từ khi em rời đi. Em là cầu vồng của tôi. Xin hãy tô màu lại cuộc đời tôi một lần nữa.Could we talk just one more time? There is so much I need to tell you, I’m sorry my love. Chúng ta có thể nói chuyện với nhau thêm một lần nữa được không? Có quá nhiều điều anh muốn nói với em, anh xin lỗi người anh yêu. Các câu xin lỗi bằng tiếng Anh trong công việcTất cả chúng ta đều cần phải xin lỗi vào lúc này hay lúc khác, cho dù đó là với đồng nghiệp, khách hàng, khách hàng hay sếp của chúng ta. Xin lỗi không bao giờ là thú vị, nhưng nó là cần thiết để sửa chữa và củng cố các mối quan hệ trong công me to apologize on behalf of the entire company – Cho phép tôi thay mặt toàn thể công ty gửi tới bạn lời xin really feel sorry for shouting at you during the meeting – Tôi thực sự cảm thấy hối lỗi vì đã hét vào mặt bạn trong cuộc sorry for being late, traffic was so bad today – Tôi xin lỗi vì đã đến muộn, hôm nay giao thông tệ was my fault that we arrived late and I’m really sorry – Đó là lỗi của tôi khi đã tới muộn và tôi thực sự xin sincerely apologize for forgetting to send you the report – Tôi xin lỗi vì tôi đã quên gửi báo cáo cho sorry for not responding to your email sooner – Tôi xin lỗi vì tôi đã không trả lời email của bạn sớm sorry for forgetting to attend the meeting last Tuesday – Tôi xin lỗi vì đã quên tham gia cuộc họp vào thứ Ba tuần câu xin lỗi dành cho bạn bèDưới đây là một số lời xin lỗi hay, ý nghĩa mà bạn có thể tham khảo để gửi tới bạn bè của mình trong khi cầu xin sự tha thứI am extremely sorry for my behavior, I wish I were more careful with my words – Tôi thực sự xin lỗi vì hành vi của mình, tôi ước tôi có thể cẩn thận hơn với những lời nói của friend, I’m sorry for hurting your feelings. That’s not what I wanted, Please forgive me – Bạn thân mến, tôi xin lỗi vì đã làm tổn thương cảm xúc của bạn. Đó không phải là điều mà tôi mong muốn, xin hãy tha thứ cho own a very special place in my heart and I really don’t want to lose you. I am really sorry – Bạn chiếm ở một vị trí rất đặc biệt trong trái tim tôi và tôi không muốn mất bạn. Tôi thực sự xin will never lie to you again and I will never cause you any more pain. From now on I will be extremely cautious because our friendship is really precious. Please forgive me. Tôi sẽ không bao giờ nói dối bạn nữa và tôi sẽ không bao giờ gây ra cho bạn bất kỳ đau đớn nào nữa. Từ giờ tôi sẽ cực kỳ thận trọng vì tình bạn của chúng ta thực sự quý giá. Xin hãy tha thứ cho value our friendship is more than any stupid argument. Sorry for my bashful words. Giá trị tình bạn của chúng ta hơn bất kỳ cuộc tranh cãi ngu ngốc nào. Xin lỗi vì những lời lẽ vô cùng khó nghe của câu xin lỗi dành cho gia đìnhDưới đây là một số mẫu câu xin lỗi trong tiếng Anh dành cho gia đình hay, ý nghĩa bạn có thể tham khảo Các câu xin lỗi trong những lá thư, emailTrong công việc, khi bạn gây ra những lỗi lầm nào đó và chúng ảnh hưởng rất nhiều tới công ty, khách hàng của mình thì việc viết ra những lời xin lỗi là điều vô cùng cần thiết. Việc sử mẫu thư xin lỗi bằng tiếng Anh qua mail gửi tới đối tác sẽ giúp bạn thể hiện được sự chuyên nghiệp từ những điều nhỏ nhất. Dưới đây là một số câu xin lỗi tiếng Anh bạn có thể tham khảo để đưa vào trong lá thư, email của mình Biết cách đưa ra lời xin lỗi khi bạn làm sai là một điều vô cùng quan trọng mà bạn cần học. Trong mỗi trường hợp, hoàn cảnh cụ thể mà cách nói cũng như cách truyền đạt lời xin lỗi sẽ có sự khác nhau. E-Talk hy vọng rằng qua những chia sẻ về các câu xin lỗi trong tiếng Anh ở bài viết mang tới cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích!Tham khảoCảm ơn trong tiếng Anh trong tình huống thường ngàyCác cụm từ lóng tiếng Anh thông dụng bạn nên biết Trong cuộc sống, có những lúc vui mừng, những lúc buồn bã, khi chúng ta cần nói lời cảm ơn nhưng đôi khi chúng ta phải nói xin lỗi và tha thứ. Mọi người vẫn nói “Lời nói không lấy tiền để mua – Chọn những từ làm hài lòng nhau”, vâng, nói xin lỗi và tha thứ vào đúng thời điểm sẽ giúp chúng ta giảm bớt những mâu thuẫn và xung đột trong giao tiếp và các mối quan hệ xã hội của Trung Quốc. Cùng OECC VIET NAM tìm hiểu qua một số mẫu câu xin lỗi tiếng Trung qua phần nội dung sau. Xin lỗi tiếng Trung khi gây ra lỗi lầm Lúc đó ta nói 对不起 /duìbùqǐ/ Ví dụ Xin lỗi, tôi làm bẩn cái váy mới của bạn rồi. 对不起, 我把你的新裙子弄脏了 Duìbùqǐ, wǒ bǎ nǐ de xīn qúnzi nòng zāng le Lúc đó ta dùng 不好意思 /bù hǎoyìsi/ Ví dụ Xin lỗi, cho tôi hỏi mấy giờ rồi? Điện thoại của tôi hết pin rồi Bù hǎoyìsi, xiànzài jǐ diǎn le? Wǒ de shǒujī méi diànle 不好意思,现在几点了? 我的手机没电了 Tóm lại Khi mắc sai lầm ta dùng 对不起 /duìbùqǐ/. Khi làm phiền, cảm thấy làm phiền thì dùng 不好意思 /bù hǎoyìsi/ Mẫu câu Xin lỗi tiếng Trung thường dùng 对不起!请原谅! Duì bu qǐ! Qǐng yuánliàng! Xin lỗi! Xin thứ lỗi 真对不起,让您久等了。 Zhēn duì bu qǐ, ràng nín jiǔ děng le. Thành thật xin lỗi vì để bạn chờ lâu. 不好意思, 我们是不是在哪里见过了? /bù hǎo yìsi, wǒmen shì bú shì zài nǎ lǐ jiàn guò le/ Thật ngại quá, có phải chúng ta đã từng gặp nhau ở đâu rồi không? 实在不好意思, 我们要关门了! /shí zài bù hǎo yìsi, wǒmen yào guān mén le/ Rất xin lỗi, chúng tôi phải đóng cửa rồi! 刚才难为你了, 她也不是故意的, 请见谅! /gāng cái nán wéi nǐ le, tā yě bú shì gùyì de, qǐng jiàn liàng/ Lúc nãy làm khó cho cậu rồi, cậu ấy cũng không phải cố ý, mong cậu thông cảm cho! 非常抱歉,我来晚了。 Fēicháng bàoqiàn, wǒ láiwǎn le. Rất xin lỗi, tôi đã đến muộn. 给您添了那么多麻烦,真过意不去。 Gěi nín tiānle nàme duō máfan, zhēn guòyì bú qù. Gây cho ngài nhiều phiền phức như vậy, thật sự ngại quá. 我的打字速度很慢, 请多包涵! /wǒ de dǎ zì sùdù hěn màn, qǐng duō bāo hán / Tốc độ đánh máy của tôi rất chậm, xin hãy thông cảm cho! 如果有什么做得不周的地方,请您原谅。 Rúguǒ yǒu shénme zuò de bùzhōu de dìfang, qǐng nín yuánliàng. Nếu chổ nào chưa được chu đáo, mong ngài bỏ qua cho. 都是我不好,害你误了车。 Dōu shì wǒ bù hǎo, hài nǐ wùle chē. Đều tại tôi không tốt, làm bạn bị nhỡ xe. 我为刚才说的话向您道歉。 Wǒ wèi gāngcái shuō de huà xiàng nín dàoqiàn. Tôi xin lỗi ngài vì những gì tôi vừa nói lúc nãy. 没关系 Méi guānxì. Không sao. 不用客气。 Búyòng kèqi. Không cần khách sáo. 没事儿。 Méi shìr. Không việc gì. 小事一桩,别放在心上。 Xiǎo shì yì zhuāng, bié fàng zài xīn shang. Chỉ là chuyện nhỏ đừng để trong lòng. 别想了,真的没什么。 Bié xiǎng le, zhēn de méi shénme. Đừng nghĩ nữa, thật sự không có gì đâu. 这不是你的错。 Zhè bú shì nǐ de cuò. Đây không phải là lỗi của bạn. 很抱歉, 刚才我有些急躁。 /hěn bào qiàn, gāng cái wǒ yǒu xiē jí zào/ Rất xin lỗi, lúc nãy tôi có hơi hấp tấp. 很抱歉我这么早就来烦扰你。 /hěn bào qiàn wǒ zhè me zǎo jiù lái fán rǎo nǐ/ Rất xin lỗi, sớm như vậy đã đến làm phiền cậu. 实在抱歉, 我已无能为力了。 /shí zài bào qiàn, wǒ yǐ wú néng wéi lì le/ Thực sự xin lỗi, tôi đã bó tay rồi. 真的很抱歉, 我不能答应你的请求。 /zhēn de hěn bào qiàn, wǒ bù néng dā yīng nǐ de qǐng qiú / Thật sự rất xin lỗi, tôi không thể đáp ứng lời thỉnh cầu của bạn. 我有些急事, 今晚不能见你了, 十分抱歉! /wǒ yǒu xiē jí shì, jīn wǎn bù néng jiàn nǐ le, shí fēn bào qiàn/ Tôi có chút việc gấp, tối nay không gặp cậu được rồi, rất xin lỗi! 我知道我错了, 真的很抱歉, 希望你能原谅! /wǒ zhī dào wǒ cuò le, zhēn de hěn bào qiàn, xī wàng nǐ néng yuán liàng/ Tôi biết tôi sai rồi, thật sự rất xin lỗi, hi vọng cậu có thể tha thứ! 不好意思, 我也有我的难处, 这件事我想帮也帮不了! /bù hǎo yìsi, wǒ yě yǒu wǒ de nán chù, zhè jiàn shì wǒ xiǎng bāng yě bāng bù liǎo/ Xin lỗi, tôi cũng có chỗ khó của tôi, chuyện này tôi muốn giúp cũng không giúp được! 我的打字速度很慢, 请多包涵! /wǒ de dǎ zì sùdù hěn màn, qǐng duō bāo hán / Tốc độ đánh máy của tôi rất chậm, xin hãy thông cảm cho! 不好意思, 先生, 你认错人了, 我不认识你! /bù hǎo yìsi, xiān shēng, nǐ rèn cuò rén le, wǒ bù rènshi nǐ/ Xin lỗi, tiên sinh, ông nhận nhầm người rồi, tôi không quen ông! 占了你这么多时间, 真不好意思! /zhān le nǐ zhè me duō shí jiān, zhēn bù hǎo yìsi/ Mất nhiều thời gian của cậu rồi, thật ngại quá! Một số câu xin lỗi bằng tiếng Trung chân thành nhất 很抱歉 /hěn bàoqiàn/ Thật xin lỗi 请原谅 /qǐng yuánliàng/ hoặc 再原谅我一次吧 /zài yuánliàng wǒ yīcì ba/ 原谅 /yuánliàng/ – tha thứ Tha thứ cho tôi một lần này thôi 是我的错 = 是我不对 /shì wǒ de cuò = shì wǒ bùduì/ Là lỗi của tôi 向…..说声道歉 /xiàng … shuō shēng dàoqiàn/ xin lỗi ai 我以后一定就改 /wǒ yǐhòu yīdìng jiù gǎi/ lần sau nhất tớ sẽ sửa 下不为例 /xiàbùwéilì/ sẽ không có lần sau 多多包涵 /duō duō bāo hán/ thông cảm 打扰了/dǎ rǎo le/ làm phiền rồi 难为你了/nán wéi nǐ le/ làm khó cho bạn rồi 实在对不起!/shí zài duì bù qǐ / Vô cùng xin lỗi! 真的不好意思!/zhēn de bù hǎo yì si/ Thật sự xin lỗi! 难为你了/nán wéi nǐ le/ Làm khó cho bạn rồi Trong tiếng Anh có câu thành ngữ “everyone makes mistakes”, đây là câu thành ngữ quan thuộc với một lý do duy nhất tất cả mọi người đều mắc lỗi. Nhưng, khi mắc lỗi, chắc chắn bạn sẽ không cảm thấy dễ chịu gì. Điều tốt nhất có thể làm là chúng ta học cách xin lỗi sao cho khi sự việc đã xảy ra, chúng ta hoàn toàn có thể xin lỗi một cách chân thành nhất, và tránh được những tình huống không hay sau đó. Bạn sẽ học chính xác những gì cần nói và làm thế nào để giải quyết mọi thứ để bạn có thể bước qua lỗi lầm của mình một cách nhẹ nhàng. Thậm chí, đến cuối bài học này, bạn sẽ biết cách giải quyết những sai lầm một cách duyên dáng và tự tin, cả trong công việc và cuộc sống hàng ngày, với 4 bước đơn giản. Bước 1 Thừa nhận sai lầm Nghe có vẻ rất dễ dàng, nhưng đây là việc không phải ai cũng có thể làm một cách thoải mái. Phải mất một thời gian hoặc một vài kinh nghiệm thực tế thì một người thực sự trưởng thành mới có thể sở hữu hoặc thừa nhận rằng họ đã phạm sai lầm. Che giấu sai phạm hoặc cố gắng che đậy nó thường xuyên dẫn đến rắc rối và như một câu trong tiếng Anh rất phổ biến “it can come back to bite you” Nó có thể quay lại cắn bạn!. Vì lợi ích của danh tiếng, sự chuyên nghiệp và cả địa vị xã hội của bạn, sẽ tốt hơn rất nhiều khi thành thật và thừa nhận bạn đã phạm sai lầm. Hãy hiểu rằng sai phạm cũng là một vấn đề hết sức thông thường đến mức chúng ta hoàn toàn ngay lập tức có thể kể đến một sai phạm gần nhất của mình mà không cần suy nghĩ quá lâu. Và tất nhiên, việc thừa nhận sai lầm ngay lập tức sẽ giúp chúng ta vượt qua nó dễ dàng hơn. Trong tiếng Anh, khi thừa nhận sai lầm, chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành Present Perfect Tense khi nó xảy ra gần đây hoặc những ảnh hưởng của sai lầm vẫn đang hiện hữu. Bạn có thể dùng các mẫu câu I’ve made a mistake. mẫu thông dụng với môi trường văn phòngI’ve messed up. I’ve slipped fudged that mucked that bungled that made a blunder. Hoặc chúng ta cũng có thể nói That was an oversight. mẫu thông dụng với văn phòngThat was an epic fail! dùng cho một lỗi lầm lớnWell, that was a disaster!That was totally on me. dùng tốt cho môi trường văn phòngMy bad!That was my fault. dùng tốt cho môi trường văn phòng Dĩ nhiên, chúng ta đều có cảm xúc khi chúng ta mắc lỗi. Vì thế, khi thừa nhận sai lầm của mình, sẽ tốt hơn nếu bạn thêm vào đó một chút cảm xúc của bản thân. Bạn có thể nói như sau Oh my goodness! I’ve made a mistake. Một số người dùng oh my god’, hoặc OMG’ nhưng hãy nhớ rằng không phải ai cũng thích kiểu nói này, nên bạn phải sử dụng thật thông minh tùy vào môi trường làm việc của mình.I can’t believe I did that! That was an epic fail! I can’t believe it! That’s my fault. dùng tốt cho môi trường văn phòngThat was silly! That was an oversight on my behalf. dùng tốt cho môi trường văn phòngI’m so embarrassed! I’ve slipped so annoyed at myself! I definitely didn’t nail that. Bạn đã nhận ra mình phạm sai lầm, bạn cũng đã thừa nhận sai lầm của bản thân. Bây giờ là lúc bạn cần phải xin lỗi. Tất nhiên, bạn có thể đơn giản nói “I’m sorry.” Nhưng chúng ta còn một vài lựa chọn phong phú để thay thế cho câu nói đơn giản này. Thêm vào đó, chúng ta thường dùng cách nhấn mạnh từ trong một câu nói để gửi đi thông điệp rằng chúng ta thật sự hối lỗi ra sao chỉ bằng một số từ khóa. Ví dụ, bạn sẽ nhấn mạnh vào các từ kiểu như “SO sorry” hoặc là “REALLY sorry”. Bạn hãy thử các cách sau I’m REALLY sorry about SO sorry, my GENUINELY can’t believe HOW sorry I forgive me, I’m so sorry! Các mẫu câu dưới đây thường xuyên được dùng trong môi trường công việc I REALLY want to apologize for hope you can accept my would like to accept my sincere apologies. Mẫu câu này rất trang trọng, bạn có thể dùng nó khi viết mail hoặc thư. Bước 3 Giải thích điều đã xảy ra ngắn gọn Sau khi xin lỗi chân thành, việc cần làm tiếp theo là giải thích chuyện đã xảy ra một cách ngắn gọn nhất có thể. Bạn sẽ không muốn gỉai thích quá dài dòng và phức tạp vì nó sẽ khiến cho bạn trở nên như đang ngụy biện cho sai lầm của mình. Hãy giải thích ngắn gọn và rõ ràng. Dưới đây là một số mẫu câu bạn có thể dùng I really didn’t mean for that to was an was not what I intended. Bước 4 Nói ra cách bạn dùng để giải quyết sai lầm Bạn đã thừa nhận sai lầm và cũng đã xin lỗi vì việc đó. Điều cuối cùng bạn cần làm là nói cho mọi người biết bạn sẽ dùng cách nào để giải quyết hậu quả của sai lầm đó. Đó có thể là cách bạn sẽ giải quyết hậu quả ngay lập tức hoặc đó là cách bạn sẽ không lặp lại sai lầm này trong tương lai. Bạn có thể dùng các mẫu câu To make up for it, I’d like to… do what right now?To make sure it doesn’t happen again, I want to… do what in the future?You have my word that… promise what will or won’t happenI’ll take care of plan on… doing what?I’m working to fix this by… doing what?I will have this taken care of by… when?Please don’t worry, I’m already… doing what? Bây giờ bạn đã biết được đầy đủ 4 bước để xin lỗi một cách chân thành và duyên dáng khi giao tiếp Tiếng Anh. Hãy cùng xem một ví dụ dưới đây khi bạn trót quên một cuộc họp ở văn phòng bởi vì bạn đã lưu sai thông tin về thời gian. Đó là một sai lầm đơn giản với những hậu quả đáng xấu hổ khiến bạn cảm thấy không chuyên nghiệp. Nhưng nó không phải là kết thúc của mọi thứ. Hãy nhớ rằng, “everyone makes mistakes”. Hãy xử lý sai lầm này với 4 bước. Đây là điều bạn có thể nói “Oh my goodness, that was a real oversight. I’m so sorry about that. I had that meeting down in my calendar for tomorrow. I would hate for this to happen again. I want to be more careful in future, so I’ve found a great calendar we can use online and synch up all our meeting times. It has reminders, so this will not happen again.” Bây giờ hãy thử luyện tập giao tiếp tiếng Anh với các tình huống như sau nhé. Chọn một trong số các tình huống và hãy thử nói lời xin lỗi xem. Hãy nhớ 4 bước Thừa nhận sai lầm, Xin lỗi, Giải thích ngắn gọn, Nói ra cách bạn sửa chữa sai lầm. Bạn làm mất hồ sơ quan trọng của công ty. Bạn đã tìm kiếm khắp nơi và vẫn không thể tìm ra nó. Bạn sẽ nói gì với sếp của mình? Bạn gửi một emai nhầm lẫn đến một đối tác tiềm năng của công ty và trong email đó bạn đã đính kèm một số thông tin mật về một khách hàng khác của công ty. Sếp của bạn đã nhận được email và than phiền về việc này. Bạn sẽ nói gì? Chúc bạn xin lỗi thành công!

xin lỗi bằng nhiều thứ tiếng