có bao nhiêu cách cho một tập hợp

Có bao nhiêu cách cho một tập hợp? A 2. B 1. C 3. D 4. Giải thích:Lời giải Chọn A Không nắm được số cách cho một tập hợp chọn B, C, D Vậy đáp án đúng là A. Phương pháp giải. 1: Với tập hợp A, ta có 2 cách: Cách 1: liệt kê các phần tử của A: A= {a1; a2; a3;..} Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của A. 2: Tập hợp con. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp Có bao nhiêu cách chọn một tập hợp gồm ba số nguyên dương nhỏ hơn 100? - Tuyển chọn giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Toán 10 dễ dàng. - Có 2 cách xác định tập hợp: Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp. Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. - Người ta thường minh họa tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven. Bài 5: Cho hai tập hợp A = {5; 7}, B = {2; 9} Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A , một phần tử thuộc B. Bài 6: Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử. a) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 50. Shaded Pole Single Phase Induction Motor. – Với các tập hợp ít phần tử thì biểu diễn tập hợp rồi đếm số phần tử. – Với tập hợp mà có phần tử tuân theo quy luật tăng đều với khoảng cách d thì số phần tử của tập hợp này là Số đầu – Số cuối d + 1 BÀI TẬP Bài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Hướng dẫn Tập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần tử. Bài 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302 c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279 Hướng dẫn a/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần tử. b/ Tập hợp B có 302 – 2 3 + 1 = 101 phần tử. c/ Tập hợp C có 279 – 7 4 + 1 = 69 phần tử. TỔNG QUÁT + Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử. + Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử. + Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần tử. Bài 3 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Bài 4 Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302 c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279 Bài 5 Cho biết mỗ tập hợp sau có bao nhiêu phần tử a Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x – 30 = 60 b Tập hợp B các số tự nhiên y sao cho y . 0 = 0 c Tập hợp C các số tự nhiên a sao cho 100 Bài 6 Dùng 4 chữ số 1, 2, 3, 4 để viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử. Bài 7 Cho hai tập hợp M = {0,2,4,…..,96,98,100;102;104;106}; Q = { x ∈ N* x là số chẵn ,x 6. d Tập hợp D các số tự nhiên x , x ⊂ N* mà + 1 < 100. Lớp có học sinh giỏi Toán, học sinh giỏi Lý, học sinh giỏi Hóa, học sinh giỏi cả Toán và Lý, học sinh giỏi cả Toán và Hóa, học sinh giỏi cả Lý và Hóa, học sinh giỏi cả môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn Toán, Lý, Hóa của lớp là Bài tập Toán lớp 6 chương 1Bài tập Toán lớp 6 Tập hợp - Phần tử của tập hợp là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 6 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 6 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các quyền thuộc về cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương Lý thuyết Tập hợp, phần tử của tập hợp1. Định nghĩa+ Tập hợp có thể hiểu là sự tập hợp một hay nhiều đối tượng có tính chất đặc trưng giống nhau. Những đối tượng đó gọi là phần tử2. Cách viết tập hợp+ Tập hợp được kí hiệu bằng một chữ cái in hoa, các phần tử được viết trong 2 dấu {} và giữa các phần tử được ngăn cách bởi dấu “;”+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần trong tập hợp+ Có hai cách để viết một tập hợp. Đó là- Liệt kê các phần tử của tập hợp- Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử3. Phần tử của tập hợp+ Một phần tử a thuộc tập hợp A được kí hiệu + Một phần tử b không thuộc tập hợp A được kí hiệu + Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào được kí hiệu là tập hợp + Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu + Nếu và thì hai tập hợp A và B bằng nhauB. Bài tập Tập hợp, phần tử của tập hợpI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1 Cho các cách viết dưới đây ; ; và . Có bao nhiêu cách viết tập hợp đúng trong các cách viết trênCâu 2 Tập hợp A gồm các chữ cái khác nhau trong cụm từ “KHAI GIANG” có số phần tử làA. 10 phần tửB. 9 phần tửC. 8 phần tửD. 6 phần tửCâu 3 Viết tập hợp dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đóCâu 4 Cho tập hợp . Chọn phương án đúng trong các đáp án dưới đâyCâu 5 Cho tập hợp và . Chọn phương án đúng trong các đáp án dưới đâyII. Bài tập tự luậnBài 1 Cho hai tập hợp ; và . Điền dấu thích hợp vào chỗ chấmBài 2 Viết các tập hợp dưới đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các tập hợp đóa, b, c, d, Bài 3 Viết các tập hợp dưới đây bằng cách liệt kê các phần tửa, b, c, Bài 4 Cho tập hợp . Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ABài 5 Tính số phần tử của các tập hợp dưới đâya, b, C. Lời giải bài tập Tập hợp, phần tử của tập hợpI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ADCDCII. Bài tập tự luậnBài 1Bài 2a, b, c, d, Bài 3a, b, c, Bài 4 Các tập hợp con của tập hợp A làTập hợp con của tập hợp A không có phần tử nào Tập hợp con của tập hợp A gồm 1 phần tử Tập hợp con của tập hợp A gồm 2 phần tửTập hợp con của tập hợp A gồm 3 phần tử Tập hợp con của tập hợp A gồm 4 phần tử Bài 5a, Có bao gồm các số tự nhiên liên tiếpSố phần tử của tập hợp là phần tửb, Có Suy ra tập hợp B có vô số phần tửD. Câu hỏi bài tập tự luyệnCâu 1. Đọc và viếta Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhaub Số tự nhiên nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhauc Số tự nhiên lớn nhất có 9 chữ số khác nhaud Số tự nhiên lớn nhất có 7 chữ số lẻ khác nhauCâu 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn các mỗi điều kiện saua x ≤ 7b 45 ≤ x ≤ 39c 128 < x ≤ 119Câu 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đóa A = {x x là số tự nhiên chẵn, x < 16};b B = {x x là số tự nhiên chẵn, 50 < x < 60};c C = {x x là số tự nhiên lẻ, x < 19};d D = {x x là số tự nhiên lẻ, 10 < x < 19}Câu 4. Cho các tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6, 8} và B = {0; 1; 3; 5; 7; 9, 11}a Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc vậy, đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 6 Tập hợp - Phần tử của tập hợp. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 6 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

có bao nhiêu cách cho một tập hợp